CÁC THÔNG SỐ VÀ CÁC THIẾT LẬP CẦN THIẾT CHO TỦ HCP-1008E
II. Các thiết lập cần thiết:
1. Để thiết lập cho tủ nhận phần cứng thêm vào:
Gạt SW Config như sau 0100 0000 , đợi 5s sau đó bấm hai đồng thời ACKNOWNLEDGE và GENERAL ALARM trong vòng 10s sau đó thả ra, đợi 5s gạc SW Config xuống 0000 0000 sau đó ấn nút RESET.
2. Thiết lập để còi kêu liên tục:
Gạt SW Config lên như sau: 0000 1101 rồi sau đó bấm ACKNOWNLEDGE cho đến khi ACKNOWNLEDGE LED chỉ chớp tắt một lần ,sau đó gạt các SW Config về 0000 0000 sau đó ấn nút RESET.
3. Thiết lập kết nối bộ hiển thị phụ:
Gạt SW Config 0000 1110 , số lần chớp ACKNOWNLEDGE LED biểu thị số bộ hiển thị phụ kết nối vào tủ, ấn phím ACKNOWLEDGE để ấn định số hiển thị phụ thực tế kết nối vào tủ, sau đó gạt SW Config về 0000 0000, sau đó ấn RESET
4. Thiết lập kiểu zone, kiểu mạch chuông :
Gạt SW CONFIG về vị trí cần thiết lập theo bản bên dưới, tất cả các đèn Vàng trouble tương ứng với từng zone sẽ sáng, gạt tất cả các SW DISCONNECT của zone cần thiết lập về vị trí ON, ấn phím YELLOW 1s, chỉ đèn Vàng trouble của zone cần thiết lập sáng, ấn RESERT
Vị trí SW CONFIG (1-8)
| Dạng zone đầu vào
|
| Vị trí SW CONFIG (1-8)
| Dạng ngõ ra mạch chuông còi
|
0010 0000 | Normal (Non-Verified) Alarm Dạng zone không có trễ |
| 0011 0000 | Silenceable Audible Signal Cho phép tắt chuông |
0010 0001 | Verified Alarm Dạng zone có trễ |
| 0011 0001 | Non-Silenceable Audible Signal Không cho phép tắt chuông |
0010 0010 | Sprinkler Alarm |
| 0011 0010 | Silenceable Strobe Cho phép tắt đèn chớp |
0010 0011 | Water-flow Alarm |
| 0011 0011 | Non-Silenceable Strobe Không cho phép tắt đèn chớp |
0010 0100 | Non-Latching Supervisory
|
|
|
|
0010 0101 | Latching Supervisory
|
|
|
|
0010 0110 | General Alarm
|
|
|
|
0010 0111 | Monitor
|
|
|
|
0010 1000 | Trouble Only
|
|
|
|
Kiểu zone:
Non-Verified Alarm = Kiểu zone thông thường, báo động ngay lập tức. Khi báo động led zone, led common alarm sáng đỏ.
Verified Alarm = Kiểu zone báo động có trễ. Khi nhận bất kì tín hiệu kích khởi đầu vào nào từ nút nhấn, đầu báo nhiệt, đầu báo khói trung tâm sẽ trì hoãn một khoảng thời gian để xác nhận báo động thật hay giả sau đó mới phát tín hiệu báo động. Đầu báo nhiệt, nút nhấnthời gian trì hoãn 4s, đầu báo khói 60s. khi báo động đèn led tương ứng zone sáng đỏ, led common alarm sáng đỏ
Water-Flow Alarm = Dùng cho công tắc dòng chảy. Giống dạng zone không trễ ngoại trừ tất cả ngõ ra chuông còi không thể tắt tạm thời được, nếu zone kiểu Water-Follow Alarm được kích hoạt thì zone này sẽ lấy mẫu sau mỗi giây, nếu có 10 mẫu là trạng thái báo động xảy ra trong vòng 15s thi tủ sẽ báo động, khi báo động đèn led tương ứng zone sáng đỏ, led common alarm sáng đỏ
Sprinkler Alarm = Giống dạng Water-Flow Alarm
General Alarm = To provide Remote General Alarm, such as for remoted key-switches. In a Two Stage System these inputs
perform exactly the same function as the Front Panel or Remote Annunciator General Alarm button. In a
Single Stage System, these inputs act the same as Non-Verified Alarms, but if Correlations are enabled,
General Alarm Initiating Circuits are correlated to ALL Indicating Circuits.
Non-Latching Supervisory = For Supervisory Devices. An activation on these circuits will cause the Circuit Status LED and the Common
Supervisory LED to illuminate Amber. The buzzer will sound continuously. If the circuit activation is removed,
the Supervisory condition will clear (so long as there are no other Supervisory conditions in the system)
and the Circuit Status LED will extinguish.
Latching Supervisory = For Supervisory Devices. An activation on these circuits will cause the Circuit Status LED and the Common
Supervisory LED to illuminate Amber. The buzzer will sound continuously. If the circuit activation is removed,
the Supervisory condition will NOT clear.
Monitor = This is a supervised general purpose non-latching input used mainly for correlating to a Relay Circuit. No
other system condition occurs as a result of its activation (short-circuit), although it is supervised for
Trouble (open-circuit).
Trouble-Only = Giám sát ngắn mạch, hỡ mạch đường zone.
Kiểu mạch chuông còi:
Silenceable Signal = Cho phép tắt tạm thời ngõ ra chuông còi.
Non-Silenceable Signal = Không cho phép tắt tạm thời ngõ ra chuông còi.
Strobe = Đèn chớp.